Thuốc Mibecerex: Công dụng, Cách dùng và Chống chỉ định
Thuốc Mibecerex: công dụng, cách dùng, và chống chỉ định là một chủ đề lớn thu hút nhiều sự quan tâm của các bạn đọc. Vậy chúng ta cùng tham khảo qua bài viết sau đây để cùng nhau giải đáp cái thắc mắc trên.
Thuốc Mibecerex là gì? Công dụng là gì?
Mibecerex là một nhóm thuốc chuyên điều trị về các bệnh xương khớp, viêm khớp mạn tính. Thuốc đơn bào chế theo dưới dạng viên nang cứng với thành phần chính là Celecoxib.
Thuốc Mibecerex được bào chế và sản xuất đóng gói tại công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM , tỉnh Bình Dương.

Tác dụng của thuốc Mibecerex
Thuốc Mibecerex là thuốc xương khớp có tác dụng cụ thể như:
+ Bệnh thống kinh nguyên phát.
+ Giảm đau, hạ sốt, sưng viêm sau khi phẩu thuật.

+ Chuyên trị các triệu chứng viêm khớp, thoái hóa xương khớp dạng thấp ở người cao tuổi.
+ Hỗ trợ và điều trị bệnh polyp dậng tuyến đại- trực tràng theo kiểu gia đình.
Cách sử dụng thuốc Mibecerex
Để thuốc phát huy được hết tác dụng người dùng bệnh cần phải làm theo những hướng dẫn sau.
Cách dùng thuốc:
Thuốc Mibecerex được bào chế theo dạng viên nên chúng ta uống trực tiếp với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Hạn chế sử dụng thuốc cùng với các loại thức uống khác ( cà phê, nước ngọt,…) vì có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc.
Người dùng nên uống cả viên nang, không nên tự ý tách viên nang ra trước khi uống để đảm bảo thuốc phát huy tác dụng hiệu quả nhất.
Người dùng nên dùng thuốc theo đúng liều lượng bác sĩ chuyên khoa chỉ định vì do tác dụng phụ của thuốc lên tim mạch có thể tăng theo liều lượng dùng cũng như thời gian sử dụng thuốc.

Liều dùng
Đối với người bệnh đang điều trị thái hóa xương khớp: mỗi ngày uống 1 lần/ 1 viên/ 200mg.
Đối với người bệnh đang điều trị viêm khớp dạng thấp: mỗi ngày uống 2 lần/ 1 viên/ 200mg.
Đối với người bệnh đang điều trị hỗ trợ bệnh polyp đại- trực tràng: mỗi ngày uống 2 lần/ 1 lần/ 400mg (1 viên Mibecerex 400 hoặc 2 viên Mibecerex 200mg).
Đối với bệnh nhận bị suy gan hoặc suy thận nên sử dụng theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ điều trị.
Đối với người lớn tuổi thận trọng khi dùng cần có sự theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc. Không dùng quá 400mg mỗi ngày.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
Không sử thuốc hết hạn sử dụng, đổi màu vì có thể gây ảnh hướng đến cơ chế hoạt động và những tình huống rủi ro.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Mibecerex
Thuốc Mibecerex được chuyên gia chỉ định và chống chỉ định như sau.
Chỉ định của thuốc Mibecerex
Thuốc được chỉ định hỗ trợ sử dụng điều trị các chứng bệnh thoái hóa xương khớp hoặc viêm khớp dạng thấp ở người cao tuổi.
Thuốc được chỉ định hỗ trợ sử dụng điều trị trong bệnh polyp dạng tuyến đai- trực trạng tại nhà.
Thuốc được chỉ định hỗ trợ sử dụng điều trị thống kinh nguyên phát.
Thuốc được chỉ định hỗ trợ sử dụng điều trị các tình trạng đau cấp, đau sau phẫu thuật hoặc đau sau khi nhổ răng.

Chống chỉ định của thuốc Mibecerex
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho người bệnh bị dị ứng với Celecoxib và bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm sulfonamid.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho người bệnh đang bị viêm loét dạ dày- tá tràng.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho các phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang suy gan suy thận ở cấp độ nặng.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc cho người bệnh đã từng bị hen xuyển, polyp mũi, hoặc các bệnh nhân bị phát ban, khó thở sau khi dùng aspirin.
Tác dụng phụ và những lưu ý khi sử dụng thuốc
Bên cạnh việc sử dụng thuốc để hỗ trị điều thì tác dụng phụ cũng có thể xảy ra trong thời gian dài khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc
Tác dụng phụ thường gặp khi bệnh nhân sử dụng thuốc Mibecerex có thể gặp phải các hiện tượng như: đau bụng, tiêu chảy, viêm họng, viêm mũi, chóng mặt, mất ngủ, nổi ban, đau lưng, phù ngoại biên.
Tác dụng phụ hiếm khi xảy ra khi sử dụng thuốc Mibecerex như: suy tim sung huyết, rung thất, tắc ruột, ngất xỉu, viêm tụy, sỏi mật, viêm gan, vàng da, mất bạch cầu hạt,…
Những lưu ý khi sử dụng thuốc
Người bệnh có tiền sử đột quỵ, bệnh tim, cao huyết áp,… có nguy cơ đột quỵ khi sử dụng.
Không được tùy ý sử dụng thuốc Mibecerex với bất cứ NSAID nào khác.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không được tùy ý sử dụng khi chưa có sự cho phép của bác sĩ điều trị vì có thuốc có thể gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi hoặc xuất hiện các tình huống không mong muốn.

Cách xử lý tình huống khi dùng quá liều
Trong thời gian người bệnh sử dụng thuốc Mibecerex, thường xuyên gặp phải tình trạng thiếu liều hoặc dư liều.
Khi dùng thiếu liều, người bệnh nên bổ dung ngay khi nhớ ra hoặc có thể bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo.
Khi dùng quá liều kèm theo các triệu chứng như: Buồn nôn, ngủ li bì, nôn mửa, chảy máu đường tiêu hóa, mất sức,… cần đến ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế để kịp thời ngăn chặn và xử lý tình huống.
Bài viết trên đã chia sẻ một số thông tin về “Thuốc Mibecerex: Công dụng, Cách dùng và Chống chỉ định” cho các bạn độc giả tham khảo. Nếu còn điều gì thắc mắc hoặc có nhu cầu đặt lịch hẹn online tại phòng khám, mọi người có thể liên hệ qua HOTLINE hoặc gửi lời nhắn vào KHUNG CHAT, các chuyên gia của chúng tôi sẽ tìm đến và liên lạc lại với bạn.
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi tại website http://suckhoedoisong24h.webflow.io/.
Chúc bạn sức khỏe!
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA NAM VIỆT
(Được Sở y tế cấp phép hoạt động)
Hotline tư vấn miễn phí: 02862857515
Tư vấn online bấm >>TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<