Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

Tác giả:
Ngày đăng:
12/11/2022
Danh mục:
Phòng khám đa khoa

  Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu là băn khoăn mà nhiều người đặt ra khi nhận được tờ giấy kết quả với nhiều thông số bên trên nhưng lại không thể lý giải được sự cần thiết của chúng trong xét nghiệm này.

Ý nghĩa của các chỉ số trong xét nghiệm nước tiểu

  Thông thường, trong phiếu kết quả xét nghiệm sẽ bao gồm 10 chỉ số cơ bản sau đây:

  • SG: Viết tắt của cụm Specific Gravity - nghĩa là trọng lượng riêng của nước tiểu, chúng thể hiện được trạng thái của nước tiểu đang là loãng hay đặc.
  • LEU/ BLO: Viết tắt của thuật ngữ Leukocytes, chỉ số này thể hiện lượng bạch cầu có trong nước tiểu nói lên việc người đó có đang bị nhiễm trùng hay không.
  • NIT: Viết tắt của từ Nitrite nghĩa là thành phẩm tạo ra bởi vi khuẩn. Tương tự như LEU, chúng cũng thể hiện tình trạng nhiễm khuẩn đường tiểu.
  • pH: Thể hiện độ pH của nước tiểu, cũng như nói lên nguy cơ nhiễm khuẩn ở các cơ quan tiết niệu, hoặc là phát sinh tiêu chảy dẫn đến mất nước hay là áp dụng ở trường hợp bị tiểu đường.
  • GLU: Viết tắt của cụm Glucose thể hiện mức đường trong máu, việc chỉ số này vượt mức có thể đến từ chế độ ăn hoặc xảy ra ở đối tượng mang thai. Tuy nhiên, nếu chúng cao thường xuyên thì cũng cần phải theo dõi để tránh phát sinh các biến chứng đáng nghi ngại.
  • ERY: Thể hiện lượng hồng cầu trong nước tiểu, nếu có sự xuất hiện này thì có lẽ cho thấy tiềm ẩn nguy cơ về các bệnh lý ở thận, nhiễm khuẩn hoặc do xơ gan.
  • PRO: Là viết tắt của cụm Protein, việc chúng vượt mức cho phép có thể nói lên một số bệnh lý ở thận, nhiễm trùng tiểu hoặc tiền sản giật ở thai phụ.
  • KET: Viết tắt của cụm Ketone, có thể xem là thông số thường ở thai phụ, người bị nghiện rượu, có chế độ ăn ít carbonhydrate hoặc nói lên nguy cơ đái tháo đường mãn tính.
  • ASC: Chỉ số này cảnh báo về nguy cơ về các bệnh viêm nhiễm ở thận, đường tiết niệu hoặc sỏi tại đây.
  • BIL: Viết tắt của cụm Bilirubin thể hiện mức độ đánh giá về rủi ro mắc bệnh ở gan mật.

Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

  Sau khi tìm hiểu về các chỉ số trong xét nghiệm nước tiểu, dưới đây là hướng dẫn về cách đọc kết quả cơ bản như sau:

  • LEU: Ở mức bình thường thì là âm tính hoặc nằm trong ngưỡng cho phép từ 10 - 25 Leu/UL. Nếu vượt quá mức thì có thể là dấu hiệu cảnh báo bị nhiễm nấm hoặc khuẩn niệu.
  • NIT: Bình thường sẽ là âm tính hoặc tầm 0.05 - 0.1 mg/dL, nếu cao hơn thì có thể là do nhiễm trùng tiểu gây ra bởi loại enzim chuyển hoá nitrat trong nước tiểu hình thành.
  • BIL: Thường sẽ cho ra kết quả âm tính hoặc trong khoảng 0.4 - 0.8 mg/dL ở người có sức khoẻ bình thường. Nếu vượt quá mức này thì có thể cho thấy túi mật hoặc gan đã bị tổn thương. Nhất là khi chỉ số UBG đi kèm cũng phát sinh bất thường.
  • PRO: Thường sẽ là âm tính hoặc nằm ở ngưỡng từ 7.5 - 20 mg/dL, nếu vượt quá mức 20mg/dL thì có thể cảnh báo nguy cơ bệnh thận, nhiễm trùng hoặc có máu trong nước tiểu. Trường hợp mang thai. chỉ số này có thể cao do bị thiếu nước, mắc phải các bệnh nhiễm trùng, huyết áp, bệnh ở thận hoặc trong mẫu xét nghiệm có lẫn dịch nhầy. Cần phải đặc biệt cảnh giác nếu ở giai đoạn cuối thai kỳ có thể là dấu hiệu tiền sản giật, nhiễm độc huyết, nhiễm độc thai nghén, tiểu đường...
  • Độ pH: Ở mức bình thường sẽ nằm trong khoảng 4.6 - 8, nếu đạt ngưỡng 9 thì mang tính bazơ và ngược lại ở mức 4 thì mang tính axit mạnh về tính chất nước tiểu.
  • SG: Bình thường thì sẽ nằm trong 1.005 - 1.030, nếu ngoài ngưỡng này có thể là do lượng nước uống hoặc do bệnh.
  • KET: Bình thường sẽ ở mốc âm tính hoặc tầm 2,5 - 5 mg/dL, khi vượt quá ngưỡng này thì có thể do nhịn ăn, nghiện rượu hoặc bệnh tiểu đường không được kiểm soát tốt. Trường hợp mang thai có thể do tiểu đường hoặc ăn uống thiếu chất.
  • GLU: Kết quả bình thường sẽ cho ra âm tính hoặc cao hơn ở thai phụ với ngưỡng cho phép là từ 50 - 100 mg/dL. Nếu cao hơn có thể xuất phát từ vấn đề ở thận hoặc tiểu đường không được kiểm soát tốt.
  • ASC: Ngưỡng cho phép là tầm 5 - 10mg/dL, nếu vượt quá mức này thì có thể cho thấy vấn đề ở thận.

Xét nghiệm nước tiểu có thể được chỉ định khi nào?

  Có thể nói, đây là một trong những phương pháp rất hữu ích trong việc chẩn đoán và đánh giá các rủi ro về nguy cơ mắc bệnh, chúng được ứng dụng khá phổ biến trong những đợt kiểm tra sức khoẻ tổng quát hoặc tầm soát bệnh ở thận, nhiễm trùng niệu, tiểu đường hoặc tiền sản giật ở thai phụ.

  Ở các trường hợp trên, bác sĩ sẽ chỉ định bạn thực hiện xét nghiệm nước tiểu theo chỉ dẫn. Nếu như kết quả nhận được có điểm bất thường thì bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện thêm xét nghiệm bổ sung nhằm có được chẩn đoán chính xác nhất về tình hình hiện tại.

  Nếu người dân cũng nhận thấy có những biểu hiện đáng nghi ngờ như tiểu đau, tiểu khó, đi tiểu thường xuyên hoặc đối tượng mang thai, bệnh tiểu đường cần đánh giá về tình trạng sức khoẻ cũng có thể tìm đến các trung tâm y khoa để yêu cầu làm xét nghiệm này.

  Nhìn chung, Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu cũng khá đơn giản nên nhiều đơn vị đều có thể thực hiện, song vẫn nên ưu tiên lựa chọn những địa chỉ uy tín, chất lượng về tay nghề bác sĩ lẫn máy móc để có được sự hỗ trợ tốt nhất.

  Vì vậy, bạn có thể tham khảo đơn vị chuyên khoa Nam Việt tại số 202 Tô Hiến Thành Q10, hoặc có thể nhấp vào TƯ VẤN MIỄN PHÍ hoặc gọi vào số HOTLINE nếu còn có thắc mắc và cần trao đổi với các bác sĩ để có được lời giải đáp sớm nhất.

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA NAM VIỆT

(Được Sở y tế cấp phép hoạt động)

Hotline tư vấn miễn phí: 02862857515

Tư vấn online bấm >> TƯ VẤN MIỄN PHÍ <<

https://suckhoedoisong24h.webflow.io/

⭐ Quy Trình ❤️ Ưu điểm
⭐ Chi phí khám ❤️ Có nhiều ưu đãi giảm giá
⭐ Tư vấn, đặt hẹn online ❤️ Đơn giản, miễn phí và nhanh chống
⭐ Trang thiết bị ❤️ Sạch sẽ hiện đại, vệ sinh
⭐ Thông tin ❤️ Bảo mật tuyệt đối
Chú ý: Nội dung bài viết trên nhằm mục đích tham khảo thêm kiến thức y tế, một số nội dung bài viết có thể không thuộc nghiệp vụ của Phòng khám chúng tôi. Để biết thêm thông tin hoặc cần liên hệ tư vấn xin vui lòng gọi về số điện thoại 028 7307 0666 hoặc gửi câu hỏi vào khung chát.